Nam sơn 3 南山 3 • Núi Nam 3
蓺麻如之何? 衡從其畝。 取妻如之何? 必告父母。 既曰告止, 曷又鞠止!Nam sơn 3Nghệ ma như chi hà ? Hoành tung kỳ mẫu. Thú thê như chi hà ? Tất cốc phụ mẫu. Ký viết cốc chỉ, Hạt hự cúc chỉ ?Dịch nghĩaTrồng cây gai cây sắn thì như thế nào ? Phải cày ngang cày dọc mẫu ruộng của mình. Cưới vợ thì cưới như thế nào ? Phải thưa rõ với cha mẹ. Nay Lỗ Hoàn Công đã thưa rõ với cha mẹ rồi, Sao còn để nàng được trọn tà dục (với người anh) như thế ?
Nam sơn 4 南山 4 • Núi Nam 4
析薪如之何? 匪斧不克。 取妻如之何? 匪媒不得。 既曰得止, 曷又極止!Nam sơn 4Tích tân như chi hà ? Phỉ phủ bất khắc. Thú thê như chi hà ? Phỉ môi bất đắc. Ký viết đắc chỉ, Hạt hựu cực chỉ ?Dịch nghĩaChẻ củi thì như thế nào ? Không có cây búa thì không nên việc. Cưới vợ thì như thế nào ? Không có mối mai thì không cưới được vợ. Lỗ Hoàn Công đã cưới được nàng rồi. Sao còn để nàng được trọn tà dục với người anh như thế ?
Phủ điền 1 甫田 1 • Ruộng lớn 1
無田甫田, 維莠驕驕。 無思遠人, 勞心忉忉。Phủ điền 1Vô điền phủ điền, Duy dửu cao cao (kiêu kiêu). Vô tư viễn nhân, Lao tâm đao đao.Dịch nghĩaChớ làm ruộng miếng ruộng to, Chỉ có cỏ dại mọc rậm rạp. Chớ nhớ tưởng người ở xa, Chỉ lao nhọc tâm tư.
Phủ điền 2 甫田 2 • Ruộng lớn 2
無田甫田, 維莠桀桀。 無思遠人, 勞心怛怛。Phủ điền 2Vô điền phủ điền, Duy dậu kiệt kiệt. Vô tư viễn nhân, Lao tâm điết điết (đát đát).Dịch nghĩaChớ làm ruộng miếng ruộng to, Chỉ có cỏ dại mọc rậm rạp. Chớ nhớ tưởng người ở xa, Chỉ lao nhọc tâm tư.
Phủ điền 3 甫田 3 • Ruộng lớn 3
婉兮孌兮, 總角丱兮。 未幾見兮, 突而弁兮。Phủ điền 3Uyển hề! Luyến hề! Tổng giác quyền (quán) hề! Vị lỷ kiến hề! Đột nhi biết (biền) hề!Dịch nghĩaBé thơ xinh xắn thay! Còn để hai chỏm tó trái đào. Thì chưa bao lâu, Nó chợt trưởng thành đội mũ rồi.
Lô linh 1 盧令 1 • Tiếng chó 1
盧令令, 其人美且仁。Lô linh 1Lô linh tinh, Kỳ nhân mỹ thả nhân!Dịch nghĩaCái vòng ở cổ chó săn khua reng reng, Người vừa đẹp lại vừa nhân hậu.
Lô linh 2 盧令 2 • Tiếng chó 2
盧重環, 其人美且鬈。Lô linh 2Lô trùng hoàn, Kỳ nhân mỹ thả quyền!Dịch nghĩaNhiều chiếc vòng đeo ở cổ chó săn (khua reng reng). Ngài vừa đẹp lại tốt râu.
Lô linh 3 盧令 3 • Tiếng chó 3
盧重鋂, 其人美且偲。Lô linh 3Lô trùng mai, Kỳ nhân mỹ thả tai!Dịch nghĩaNhiều vòng khoen (khoen lớn khoen nhỏ) đeo ở cổ chó săn (khua reng reng). Người vừa đẹp lại râu nhiều.
Tệ cẩu 1 敝笱 1 • Cái đó rách 1
敝笱在梁, 其魚魴鰥。 齊子歸止, 其從如云。Tệ cẩu 1Tệ cẩu tại lương, Kỳ ngư phòng quân (quan). Tề tử qui chỉ, Kỳ tụng như vân.Dịch nghĩaCái đó rách đặt nơi đập bắt cá, Thì cá to phòng quan không giữ được. Người thiếu phụ nước Tề (Văn Khương) trở về nước Tề, Kẻ đi theo đông như mây.
Tệ cẩu 2 敝笱 2 • Cái đó rách 2
敝笱在梁, 其魚魴鱮。 齊子歸止, 其從如雨。Tệ cẩu 2Tệ cẩu tại lương, Kỳ thư phòng tự. Tề cử quy chỉ, Kỳ tụng như vũ.Dịch nghĩaCái đó rách đặt nơi đập bắt cá, Thì cá phòng cá tự không giữ lại được. Người thiếu phụ nước Tề (Văn Khương) trở về nước Tề, Kẻ đi theo đông như mưa.
Tệ cẩu 3 敝笱 3 • Cái đó rách 3
敝笱在梁, 其魚唯唯。 齊子歸止, 其從如水。Tệ cẩu 3Tệ cẩu tại lương, Kỳ ngư duỷ duỷ. Tề tử quy chỉ, Kỳ tụng như thuỷ.Dịch nghĩaCái đó rách đặt nơi đập bắt cá, Thì cá ra vô không giữ lại được. Người thiếu phụ nước Tề (Văn Khương) trở về nước Tề, Kẻ đi theo đông như nước.
Tái khu 1 載驅 1 • Xe rong ruổi 1
載驅薄薄, 簟茀朱鞹。 魯道有蕩, 齊子發夕。Tái khu 1Tái khu phách phách, Điệm phất chu khuyếch. Lỗ đạo hữu đãng, Tề tử phát tược (tịch).Dịch nghĩaĐi xe rong ruổi chạy nhanh, (Ở cửa sau xe có)đóng đệm hoa và tấm da sơn đỏ. Đường nước Lỗ bằng phẳng, Nàng nước Tề (Văn Khương, em gái Tề Hầu) rời khỏi chỗ trú ở (mà đi gặp Tề Hầu)
Tái khu 2 載驅 2 • Xe rong ruổi 2
四驪濟濟, 垂轡沵沵。 魯道有蕩, 齊子豈弟。Tái khu 2Tứ ly tể tể, Thuỳ bí nễ nễ. Lỗ đạo hữu đãng, Tề tử khải đễ.Dịch nghĩaChiếc xe bốn ngựa ô trông rất đẹp đẽ, Mấy sợi dây cương trông rất mềm mại. Trên con đường bằng phẳng của nước Lỗ, Nàng nước Tề (Văn Khương) rất vui thích (gặp anh để thông dâm) mà không có ý kiêng nể xấu hổ gì.
Tái khu 3 載驅 3 • Xe rong ruổi 3
汶水湯湯, 行人彭彭。 魯道有蕩, 齊子翱翔。Tái khu 3Vấn thuỷ thương thương, Hành nhân bang bang. Lỗ đạo hữu đãng, Tề tử ngao tường.Dịch nghĩaNước sông Vấn nhiều mênh mông, Người đi đông đảo. Trên đường nước Lỗ bằng phẳng, Nàng nước Tề (Văn Khương) ngao du (để gặp anh mà thông dâm không chút ngượng ngùng xấu hổ).
Tái khu 4 載驅 4 • Xe rong ruổi 4
汶水滔滔, 行人儦儦。 魯道有蕩, 齊子遊敖。Tái khu 4Vấn thuỷ thao thao, Hành nhân bao bao. Lỗ đạo hữu đãng, Tề tử du ngao.Dịch nghĩaNước sông Vấn trôi chảy, Người đi đông nhiều. Trên đường bẳng phẳng của nước Lỗ, Văn Khương, nàng nước Tề dạo chơi (để gặp anh mà thông dâm không chút sượng sùng xấu hổ).
Y ta 1 猗嗟 1 • Dồi dào thay 1
猗嗟昌兮! 頎而長兮。 抑若揚兮, 美目揚兮。 巧趨蹌兮, 射則臧兮。Y ta 1Y ta xương hề! Kỳ nhi trường hề. Ức nhược dương hề. Mỹ mục dương hề. Xảo xu thương hề. Xạ tắc tương hề.Dịch nghĩaLỗ Trang Công, xem ngài dồi dào thay, Vẻ ngài cao lớn quắc thước. Khi cúi xuống cũng như khi ngẩng lên, Cặp mắt của ngài cử động trông rất đẹp. Khi bước tới, dáng điệu ngài rất đẹp khéo. Nghề bắn cung của ngài rất giỏi.
Y ta 2 猗嗟 2 • Dồi dào thay 2
猗嗟名兮! 美目清兮。 儀既成兮, 終日射侯, 不出正兮, 展我甥兮。Y ta 2Y ta danh hề! Mỹ mục thanh hề! Nghi ký thành hề! Chung nhật thạch (xạ) hầu, Bất xuất chinh hề! Triển ngã tinh (sinh) hề!Dịch nghĩaLỗ Trang Công là người đáng khen thay! Mắt của người trong sáng đẹp đẽ. Nghi lễ của người đã đầy đủ (không hề vi phạm) Suốt ngày lo bắn bia, Tên bắt rất trúng, không hề lệch ra ngoài trung tâm cái bia. Thật đáng là con của em gái Tề Hầu nước ta.
Y ta 3 猗嗟 3 • Dồi dào thay 3
猗嗟孌兮! 清揚婉兮。 舞則選兮, 射則貫兮。 四矢反兮, 以御亂兮。Y ta 3Y ta luyến hề! Thanh dướng uyển hề! Vũ tắc tuyến hề! Xạ tắc quyến (quán) hề! Tứ thỉ phiến (phản) hề! Dĩ ngự luyến (loạn) hề!Dịch nghĩaLỗ Trang Công ngài đẹp đẽ thay! Với mắt trong mày đẹp, Ngài múa thì giỏi khéo khác hẳn mọi người. Ngài bắn thì trúng, Bốn mũi tên đều ghim vào chỗ cũ đúng chính giữa bia. Với tài bắn cung ấy, ngài có thể phòng ngừa loạn lạc.Thơ Khổng Tử luôn được yêu thích và ca tụng. Các tư tưởng của Khổng Tử đã được phát triển thành một hệ thống triết học được gọi là Khổng giáo. Khổng giáo được Matteo Ricci đưa vào Châu Âu, ông cũng là người đầu tiên La tinh hoá tên Khổng Tử thành Confucius. Tư tưởng của ông còn được xem là một đạo giáo của loài người, nhất là dân tộc Trung Quốc. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi! Xem Thêm: